Nhà cửa sau một thời gian sử dụng sẽ bị xuống cấp, hư hỏng. Trong trường hợp hư hỏng nhẹ gia chủ có thể tự sửa chữa. Còn đối với những hợp nặng cần đến dịch vụ sửa chữa nhà chuyên nghiệp.
1. Bảng giá sửa chữa nhà
STT |
Hạng Mục Sửa chữa |
Chi Tiết |
ĐVT |
Đơn Giá Nhân Công |
Đơn Giá Vật Liệu |
|
Công tác tháo dỡ |
|
|
|
|
1 |
Đập tường |
|
M2 |
40.000đ - 45.000đ |
|
2 |
Đục gạch nền nhà |
|
M2 |
40.000đ - 45.000đ |
|
3 |
Đục gạch tường nhà |
|
M2 |
40.000đ - 45.000đ |
|
4 |
Tháo mái tôn |
|
M2 |
15.000đ |
|
5 |
Tháo trần Laphong các loại |
|
M2 |
10.000đ |
|
6 |
Nâng nền, san lấp mặt bằng |
Cát san lấp + xà bần |
M3 |
150.000đ |
|
|
Công tác xây tô |
Vật liệu |
|
|
|
7 |
Xây tường 100mm |
Gạch ống 8x8x18 TuynenBD |
M2 |
50.000đ - 57.000đ |
140.000đ |
8 |
Xây tường 200mm |
Gạch Ống 8x8x18 TuynenBD |
M2 |
95.000đ - 150.000đ |
270.000đ |
9 |
Xây tường gạch đinh 100mm |
Gạch đinh 8x8x18 Tuynen BD |
M2 |
80.000đ - 90.000đ |
175.000đ |
10 |
Tô trát ngoại thất |
Cát sạch, xi măng Hà Tiên |
M2 |
45.000đ - 55.000đ |
50.000đ |
11 |
Tô trát nội thất |
Cát sạch, xi măng Hà Tiên |
M2 |
45.000đ - 50.000đ |
40.000đ |
12 |
Cán vữa nền nhà |
Cát sạch, xi măng Hà Tiên |
M2 |
45.000đ |
50.000đ |
|
Công tác ốp lát |
Vật liệu |
|
|
|
13 |
Lát nền nhà |
Gạch bóng kính |
M2 |
60.000đ-65.000đ |
160.000đ - 500.000đ |
14 |
Ốp gạch tường |
Gach bónq kính |
M2 |
60.000đ- 75.000đ |
160.000đ - 500.000đ |
15 |
Ốp len tường |
Gạch bóng kính |
MD |
12.000đ - 15.000đ |
50.000đ - 100.000đ |
16 |
Công tác bê tông |
Bê tông MAC 250 |
M3 |
300.000đ - 500.000đ |
1.350.000đ- 1.450.000đ |
17 |
Công tác chống thấm |
Sik & CT 11A |
M2 |
25.000đ - 30.000đ |
40.000đ |
18 |
Công tác điện |
Cadivi, đế âm, ống ghen |
M2 |
75.000đ - 85.000đ |
75.000đ - 85.000đ |
19 |
Công tác nước |
ống Binh Minh, thiết bị nối BM |
M2 |
75.000đ - 85.000đ |
75.000d-85.000đ |
|
Công tác đóng trần thạch cao |
Vật liệu |
|
NHÂN CÔNG + VẬT LIỆU |
20 |
Trần thach cao thà |
Toàn Châu, Vĩnh Tường |
M2 |
140.000đ - 145.000đ |
21 |
Trần thach cao trang trí |
Toàn Châu, Vĩnh Tường |
M2 |
145.000đ - 155.000đ |
22 |
Trần thạch cao phẳng |
Toàn Châu, Vĩnh Tường |
M2 |
140.000đ - 150.000đ |
23 |
Vách ngăn thạch cao (hai mặt) |
Toàn Châu, Vĩnh Tường |
M2 |
260.000đ - 290.000đ |
|
Công tác Sơn nước |
Vật liệu |
|
NHÂN CÔNG |
VẬT LIỆU |
24 |
Bả matit nội thất |
Việt mỹ, Dulux |
m2 |
15.000đ - 18.000đ |
16.000đ - 22.000đ |
25 |
Bả matit ngoại thất |
Việt mỹ, Dulux |
M2 |
17.000đ - 20.000đ |
17.000đ - 27.000đ |
26 |
Lăn sơn lót ngoại thẩt |
Maxilite Dulux |
M2 |
10.000đ- 12.000đ |
12.000đ - 17.000đ |
27 |
Lăn sơn phủ tường nội thất |
Maxilite Dulux |
M2 |
15.000đ - 20.000đ |
16.000đ - 22.000đ |
28 |
Lăn sơn phủ tường ngoại thất |
Maxilite Dulux |
M2 |
20.000đ-25.000đ |
18.000đ - 25.000đ |
|
Công tác thi công đá hoa cương |
Vật liệu |
|
NHÂN CÔNG + VẬT LIỆU |
29 |
Thi công đá cầu thang, bếp, MT |
Đá đen ba gian |
M2 |
900.000đ |
30 |
Đá đen Huế |
M2 |
970.000đ |
31 |
Đá nâu Anh Quốc |
M2 |
1.200.000đ |
32 |
Đá Kim Sa Chung |
M2 |
1,500.000đ |
33 |
Đá đỏ Brazil |
M2 |
1.500.000đ |
|
Công tác thi công cửa sắt, nhôm |
Vật liệu |
|
NHÂN CÔNG + VẬT LIỆU |
34 |
Cửa nhôm hệ 750 kính 5mm |
Nhôm trắng hệ 750mm |
M2 |
900.000đ |
35 |
Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính 10mm |
Nhôm trắng hệ 1000mm |
M2 |
1.400.000đ |
36 |
Cửa đi Xinqfa |
Nhôm Xingfa Việt Nam |
M2 |
2.200.000đ - 2.500.000đ |
37 |
|
Nhôm Xingfa nhập khẩu |
M2 |
2.800.000đ - 3.000.000đ |
38 |
Lan can cầu thang sắt |
Kính cường lực 10,12mm Trụ Inox |
MD |
650.000đ - 750.000đ |
39 |
Lan can cầu thang kính cường lực |
Lan can sắt hộp 2x4x6cm (mạ kẽm) |
MD |
1.200.000đ - 1.300.000đ |
40 |
Tay vịn cầu thang gỗ |
Gỗ căm xe |
MD |
1.200.000đ |
41 |
Cửa đi |
sắt hộp 4x8cm dày 1.4mm, kính cường lực 8,10mm, sắt mạ kẽm |
M2 |
1,450.000đ -1.550.000đ |
42 |
Sắt hộp 3x6cm dày 1,4mm, kính cường lực 5mm, sắt mạ kẽm |
M2 |
1.200.000đ - 1.300.000đ |
43 |
Khung bảo vệ |
Sắt hộp 2x2x4cm (sắt kẽm) |
M2 |
550.000đ - 650.000đ |
44 |
Cửa cồng |
Sắt hộp 4x8cm dầy 1.4mm (sắt kẽm) |
M2 |
1.450.000đ -1.550.000đ |
Sắt mỹ nghệ |
M2 |
3.500.000đ - 10.000.000đ |
Lưu ý:
- Đơn giá thay đổi tùy theo điều kiện thi công.
- Đơn giá phụ thuộc vào khối lượng thi công, vị trí thi công
- Đơn giá sẽ thay đổi tùy theo từng thời điểm, liên hệ để được báo giá chi tiết chính xác
2. Lưu ý để quá trình sửa chữa nhà thuận lợi
- Chuẩn bị trước khi thi công
Đây là nhiệm vụ rất quan trọng để giúp bạn chủ động công việc, không tốn nhiều thời gian xử lý các phát sinh ngoài ý muốn. Tốt nhất nên đóng gói đồ đạc trong nhà vào thùng catton, bao tải. Sử dụng bạt hay tấm ni lông che chắn cẩn thận đối với những vật dụng không thể di dời.
Nếu trong khuôn viên nhà bạn không đủ khoảng trống để tập kết vật liệu xây dựng, máy móc thì phải sử dụng vỉa hè. Lúc này, nên làm đơn xin phép ủy ban nhân dân xã, huyện, tránh gặp phiền phức về sau.
Đối với những công trình lớn cần sửa chữa như xây thêm tầng, thay mái,…thì phải xin giấy phép sửa chữa trước khi thực hiện. Còn với các hạng mục như sơn nhà, lát nền, đóng trần,…thì không cần phải xin giấy phép.

- Chọn mẫu thiết kế
Thông qua mạng internet bạn có thể tìm được những mẫu thiết kế nhà đẹp. Tuy nhiên, đừng sa đà vào việc lựa chọn, gây mất thời gian mà chưa chắc đã phù hợp với đặc thù không gian, địa hình của bạn.
Tốt nhất hãy xác định rõ mục đích sử dụng của ngôi nhà bạn. Sửa chữa cải tạo vì mục đích gì, lựa chọn một vài ý tưởng, xem chúng có phù hợp với ngôi nhà của bạn hay không. Nên tham khảo những người có chuyên môn để đưa ra phương án thiết kế, sửa chữa nhà tối ưu nhất.
- Hạn chế sửa chữa nhà cuối năm nếu không cần thiết
Cuối năm vật liệu xây dựng thường tăng khá cao, nguồn nhân công lại khan hiếm, vậy nên chi phí sửa chữa nhà bị đội lên rất nhiều. Lời khuyên là bạn nên lên kế hoạch sửa chữa nhà trước 1 đến 3 tháng, mua vật tư dự trữ sớm để đảm bảo thuận lợi hơn trong quá trình sửa chữa.
- Dự trù chi phí phát sinh
Khi lên kế hoạch sửa chữa nhà bạn không được bỏ qua phần chi phí này. Bởi trong quá trình sửa chữa rất có thể bạn cần xây thêm một vài chi tiết nào nữa mà khi đó giá cả vật liệu tăng, một số hư hỏng không mong muốn buộc bạn phải bỏ đi làm lại. Vậy nên, dự trù kinh phí phát sinh khoảng 10% tổng chi phí sửa chữa nhà dự tính ban đầu giúp mọi chuyện diễn ra suôn sẻ hơn.

3. Quy trình sửa chữa nhà
Bước 1: Khách hàng gọi điện hoặc đến trực tiếp công ty để đưa ra yêu cầu sửa chữa nhà. Nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và cử người đến tận nơi để khảo sát, tư vấn.
Bước 2: Khảo sát các hạng mục cần cải tạo, sửa chữa. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ dự toán chi phí các hạng mục rõ ràng, chi tiết, không để thiếu sót bất kỳ hạng mục nào.
Bước 3: Ký hợp đồng với khách hàng. Trong đó có đầy đủ các điều khoản rõ ràng về thời gian thi công, điều khoản phạt nếu thực hiện không đúng tiến độ, gian dối, không đảm bảo tính chất bền vững và thẩm mỹ cho công trình. Khách hàng được phép xem xét, bổ sung điều khoản riêng theo yêu cầu. Khi đã thống nhất cả hai bên tiến hành ký hợp đồng.
Bước 4: Thi công sửa chữa nhà. Với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư chuyên nghiệp, công nhân được đào tạo bài bản, chúng tôi cam kết thực hiện các hạng mục đầy đủ, đảm bảo kỹ thuật, được giám sát nghiêm ngặt.
Bước 5: Hoàn thành thi công, bàn giao và bảo hành cho khách hàng. Nếu có bất kỳ sự cố nào, chỉ cần liên hệ qua điện thoại chúng tôi sẽ đến tận nơi và khắc phục cho khách hàng.

4. Dịch vụ sửa chữa nhà bao gồm những hạng mục nào?
- Sửa chữa nhà cấp 4, nhà phố, nhà biệt thự, căn hộ chung cư,…
- Sửa chữa nhà, nâng tầng, sửa chữa showroom, văn phòng làm việc, quán cà phê, nhà xưởng,…
- Sơn, dặm, vá tường cũ, đi lại hệ thống điện nước, sửa chữa điện nước.
- Đục gạch cũ, phá gỡ nhà cũ.
- Ốp lát tường nhà, xây tường nhà, xây nhà vệ sinh, bố trí lại phòng ốc.
- Đóng trần thạch cao các loại.
- Chống thấm, chống dột, thi công dán tường.
- Thi công cửa sắt, cửa nhôm, đồ gỗ nội thất.
- Thiết kế kiến trúc, kết cấu nội ngoại thất.
- Nâng tầng, nâng mái, cấy ghép sàn, đổ sàn giả,…